LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH THUẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THỊ XÃ LAGI |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 98/BC-LĐLĐ
|
LaGi, ngày 24 tháng 11 năm 2014
|
BÁO CÁO
CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2015
Thực hiện theo chỉ đạo của Ban Dân vận Thị ủy La Gi về việc xây dựng chỉ tiêu nhiệm vụ trọng tâm năm 2015, Thường trực LĐLĐ thị xã báo cáo chỉ tiêu nhiệm vụ trọng tâm năm 2015 như sau:
1. Tham gia giải quyết việc làm, chăm lo và bảo vệ lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân, viên chức, lao động và tham gia công tác xã hội từ thiện:
- Triển khai thực hiện Chương trình “Nâng cao chất lượng thương lượng, ký kết và thực hiện có hiệu quả thỏa ước lao động tập thể”; “Nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho đoàn viên và người lao động”; “Phát triển đoàn viên giai đoạn 2013 – 2018”; “Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ công đoàn” của Tổng Liên đoàn, đến các CĐCS trực thuộc - doanh nghiệp có đông công nhân, lao động.
- Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác kiểm tra việc chấp hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam, công tác quản lý sử dụng tài chính, tài sản công đoàn tại một số CĐCS, Giải quyết và tham gia giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công nhân, viên chức, lao động đúng quy định của pháp luật.
2. Công tác tuyên truyền giáo dục:
- Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động xây dựng người cán bộ, công chức, viên chức “Trung thành – sáng tạo – tận tụy – gương mẫu” gắn với việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh bằng những việc làm cụ thể, thiết thực; kết hợp việc thực hiện nghiêm Quy định số 101-QĐ/TW, ngày 07/6/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng “Về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên”; Chỉ thị số 27-CT/TU, ngày 01/10/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy “Về việc nâng cao trách nhiệm và chấn chỉnh tác phong, giờ giấc làm việc, ý thức chấp hành của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh”
- Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền các ngày lễ lớn, các sự kiện quan trọng của đất nước, của giai cấp công nhân và tổ chức công đoàn Việt Nam. Tổ chức gặp mặt khen thưởng công nhân tiêu biểu nhân “Tháng công nhân” gắn với tuyên truyền kỷ niệm Ngày Quốc tế lao động 1/5.
- Tổ chức tốt các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao trong công nhân, viên chức, lao động tại cơ sở.
- Tiếp tục tuyên truyền xây dựng Đảng và đoàn thể trong các doanh nghiệp ngoài Nhà nước không để xảy ra đình công, khiếu nại – tố cáo đồng thời phối hợp giải quyết tốt nếu có.
3. Tổ chức phát động các phong trào thi đua, góp phần hoàn thành các mục tiêu kinh tế - xã hội:
- Chú trọng nội dung thi đua nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm nguyên vật liệu, hạ giá thành. Nâng cao hiệu quả các phong trào “Thi đua liên kết phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn”; phong trào thi đua “Chung sức, chung lòng xây dựng nông thôn mới”. Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua “Lao động giỏi, lao động sáng tạo”; phong trào “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”; phong trào “Xanh, sạch, đẹp, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động”.
- Tiếp tục tổ chức, phát động, nâng cao chất lượng phong trào thi đua “Dân vận khéo” trong công nhân, viên chức, lao động.
4. Phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS và Thị ủy giao nhiệm vụ:
* Nhiệm vụ trọng tâm:
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện Quyết định số 217-QĐ/TW về “quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trặn Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội” và Quyết định số 218-QĐ/TW về “Quy định Mặt trặn Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền”, ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị (khóa XI) và các chỉ thị, hướng dẫn, kế hoạch của Tỉnh ủy, Thị ủy.
- Hướng dẫn các CĐCS tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “ Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khối vận giai đoạn 2010 – 2015”, quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, củng cố kiện toàn tổ chức, đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của đoàn thể chính trị - xã hội, đảm bảo số lượng và đúng thực chất, tiếp tục rà soát, củng cố, xây dựng cốt cán chính trị hoạt động có hiệu quả.
- Đẩy mạnh phong trào thi đua dận vận khéo, rà soát, đánh giá chất lượng họat động của mô hình, củng cố mô hình phát huy hiệu quả, điều chỉnh, thay thế những mô hình hoạt động kém hiệu quả, không phù hợp, xây dựng, nhân rộng những mô hình, điển hình “Dân vận khéo” thông qua các phong trào thi đua, cuộc vận động do cấp ủy, UBND, UBMTTQ và các đoàn thể phát động trên các lĩnh vực đời sống xã hội, đồng thời lựa chọn những mô hình, điển hình tiêu biểu, xuất sắc để đề nghị biểu dương, khen thưởng trong dịp đại hội thi đua yêu nước các cấp và kỷ niệm 85 năm ngày truyền thống công tác dân vận của Đảng năm 2015.
- Tăng cường các hoạt động chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho đoàn viên, CNVCLĐ, giám sát việc thực hiện pháp luật lao động, chính sách chế độ của chủ doanh nghiệp, người sử dụng lao động đối với người lao động.
- Đa dạng hóa các hình thức tổ chức, tiếp tục thực hiện phong trào lao động giỏi, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, phong trào giỏi việc nước, đảm việc nhà trong CNVCLĐ.
- Nâng cao vai trò của công đoàn trong thực hiện quy chế dân chủ trong cơ quan, đơn vị.
- Hướng dẫn triển khai thực hiện có hiệu quả, Quy chế dân chủ trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp gắn với triển khai các phong trào, các cuộc vận động nhất là phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư”, phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”.
- Nâng cao chất lượng cuộc vận động xây dựng cơ quan, đơn vị, trường học, bệnh viện đạt chuẩn văn hóa.
* Chỉ tiêu chủ yếu:
- Phấn đấu 100% cán bộ, 80% đoàn viên tham gia học tập chủ trương, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Củng cố, xây dựng và nâng cao chất lượng cốt cán chính trị đạt 5% trên tổng số đoàn viên.
- Bồi dưỡng, lựa chọn, giới thiệu 100 đoàn viên tích cực cho tổ chức Đảng xem xét kết nạp vào đảng, mỗi CĐCS tạo nguồn phát triển 1 đảng viên cho chi bộ.
- Xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh: LĐLĐ thị xã vững mạnh xuất sắc. Công đoàn cơ sở 75% vững mạnh xuất sắc 25% khá.
- Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức công đoàn trong doanh nghiệp và phấn đấu không có CĐCS yếu kém.
- Phát triển 1 CĐCS được 150 đoàn viên.
5. Công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện:
- Xây dựng và thực hiện tốt quy chế làm việc của ban chấp hành, quy chế phối hợp giữa ban chấp hành với chính quyền cùng cấp; với các tổ chức chính trị - xã hội; tham gia xây dựng quy chế về quản lý doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị; những vấn đề về tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hộ lao động,…Chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện quy chế phối hợp giữa công đoàn Giáo dục và CĐCS trực thuộc.
- Tập trung chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra thu kinh phí, đoàn phí công đoàn, chú trọng CĐCS khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước và các doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn theo Nghị định 191/2013/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo của Tổng Liên đoàn; tăng cường công tác đào tạo, bồi dường nghiệp vụ tài chính đối với kế toán công đoàn các cấp. Thực hiện nề nếp công tác quản lý tài chính, tài sản công đoàn theo quy định của pháp luật, của Tổng Liên đoàn. Trong đó, quan tâm đúng mức đến việc phối hợp với cơ quan Thuế, Kho bạc nhà nước, Tài chính để tăng cường công tác thu kinh phí và đoàn phí công đoàn.
Trên đây là Ban Thường vụ LĐLĐ thị xã báo cáo chỉ tiêu nhiệm vụ trọng tâm năm 2015./.
|
TM. BAN THƯỜNG VỤ |
Nơi nhận: |
PHÓ CHỦ TỊCH |
- LĐLĐ tỉnh;
-Ban Dân Vận thị xã;
-UBMTTQ Thị xã;
-Các CĐCS trực thuộc;
- Ban CHQS thị xã;
-Lưu VP-LĐ.
|
Lê Ngọc Thơm
|
BÁO CÁO SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN NĂM 2014
(Số liệu tính đến ngày 20/11/2014)
Lưu ý: Đây là biểu mẫu thống kê của Tổng Liên đoàn. Thông tin nào không có thì để trống. Để Văn phòng Liên đoàn Lao động tỉnh dễ thống kê, tổng hợp, các đơn vị không tự ý thêm bớt, thay đổi thứ tự các dòng, các cột trong biểu mẫu.
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I. Tình hình lao động
|
|
1. Lao động
|
|
|
|
1.
|
Tổng số lao động
|
người
|
|
|
2.
|
- Trong đó: nữ
|
“
|
|
|
|
2. Việc làm
|
|
|
|
3.
|
Số lao động thiếu việc làm
|
người
|
|
|
4.
|
- Trong đó: nữ
|
“
|
|
|
|
3. Tiền lương
|
|
|
|
5.
|
Tiền lương bình quân tháng của 1 người lao động
|
đồng
|
|
|
|
+ Số người được tính
|
người
|
|
|
6.
|
Tổng số tiền doanh nghiệp còn nợ lương người lao động
|
đồng
|
|
|
|
4. Nhà ở
|
|
|
|
7.
|
Số người được nhà nước, cơ quan, doanh nghiệp bố trí nhà ở
|
người
|
|
|
8.
|
Số người phải tự thuê nhà ở
|
“
|
|
|
|
5. Thực hiện hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
|
9.
|
Số lao động được ký hợp đồng lao động
|
người
|
|
|
10.
|
Số lao động được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
người
|
|
|
|
6. Tranh chấp lao động tập thể, đình công
|
|
|
|
11.
|
Tổng số vụ tranh chấp lao động tập thể, đình công đã xảy ra
|
vụ
|
|
|
|
Nguyên nhân tranh chấp lao động tập thể, đình công:
|
|
|
|
12.
|
+ Về quyền của người lao động
|
vụ
|
|
|
13.
|
+ Về lợi ích của người lao động
|
“
|
|
|
14.
|
+ Về quyền và lợi ích của người lao động
|
“
|
|
|
15.
|
+ Về các nguyên nhân khác
|
“
|
|
|
|
7. Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
|
|
|
|
16.
|
Tổng số vụ tai nạn lao động
|
vụ
|
|
|
17.
|
Trong đó: Tai nạn lao động chết người
|
“
|
|
|
18.
|
Số người bị tai nạn lao động
|
người
|
|
|
19.
|
Số người chết vì tai nạn lao động
|
“
|
|
|
20.
|
Số người bị mắc bệnh nghề nghiệp
|
“
|
|
|
|
8. Thoả ước lao động tập thể
|
|
|
|
21.
|
Đơn vị có thoả ước lao động tập thể
|
Đơn vị
|
|
|
22.
|
Đơn vị không có thoả ước lao động tập thể
|
Đơn vị
|
|
|
|
9. Thực hiện quy chế dân chủ
|
|
|
|
23.
|
Đơn vị đã mở hội nghị người lao động / tổng số đơn vị phải tổ chức
|
Đơn vị
|
/
|
|
24.
|
Đơn vị đã mở hội nghị cán bộ, công chức/ tổng số đơn vị phải tổ chức
|
Đơn vị
|
/
|
|
25.
|
Đơn vị đã tổ chức đối thoại tại nơi làm việc với người lao động/ tổng số đơn vị phải tổ chức
|
Đơn vị
|
/
|
|
26.
|
Đơn vị có kiện toàn Ban Thanh tra nhân dân/ tổng số đơn vị có Ban Thanh tra nhân dân
|
Đơn vị
|
/
|
|
II. Chăm lo, bảo vệ lợi ích cho đoàn viên và người lao động
|
27.
|
Số đoàn viên và người lao động có khó khăn được công đoàn hỗ trợ, thăm hỏi (không tính các trường hợp được LĐLĐ tỉnh thăm)
|
người
|
|
|
28.
|
Số tiền hỗ trợ, thăm hỏi (không tính các trường hợp được LĐLĐ tỉnh thăm)
|
đồng
|
|
|
29.
|
Số đoàn viên và người lao động được khám sức khỏe định kỳ
|
người
|
|
|
30.
|
Số đoàn viên và người lao động bị xâm phạm về quyền, lợi ích được công đoàn cơ sở bảo vệ
|
người
|
|
|
III. Công tác thi đua
|
|
1. Sáng kiến kinh nghiệm
|
|
|
|
31.
|
Số sáng kiến kinh nghiệm đã viết
|
sáng kiến
|
|
|
32.
|
Số sáng kiến kinh nghiệm được công nhận
|
sáng kiến
|
|
|
33.
|
Giá trị làm lợi
|
đồng
|
|
|
34.
|
Tiền thưởng sáng kiến
|
đồng
|
|
|
|
2. Công trình, sản phẩm thi đua
|
|
|
|
35.
|
Số công trình, sản phẩm thi đua được công nhận
|
CT, SP
|
|
|
36.
|
Giá trị công trình, sản phẩm thi đua được công nhận
|
đồng
|
|
|
IV. Công tác tuyên truyền, giáo dục
|
|
1. Tuyên truyền, giáo dục
|
|
|
|
37.
|
Số cuộc tuyên truyền, phổ biến chỉ thị, nghị quyết, chính sách, pháp luật... do công đoàn tổ chức (kể cả số cuộc do LĐLĐ tỉnh tổ chức)
|
cuộc
|
|
|
38.
|
Số đoàn viên và người lao động được học tập, tuyên truyền, phổ biến các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các Nghị quyết của Công đoàn
|
người
|
|
|
|
2. Văn hóa, thể thao
|
|
|
|
39.
|
Số cuộc hội thao, hội diễn văn nghệ do công đoàn chủ trì hoặc phối hợp tổ chức
|
cuộc
|
|
|
40.
|
Số lượt người tham gia
|
người
|
|
|
|
3. Học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp
|
|
|
|
41.
|
Số đoàn viên và người lao động được học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp
|
người
|
|
|
42.
|
- Trong đó: nữ
|
người
|
|
|
|
4. Công đoàn giới thiệu đoàn viên ưu tú cho Đảng
|
|
|
|
43.
|
Số đoàn viên công đoàn ưu tú được công đoàn cơ sở giới thiệu cho Đảng
|
người
|
|
|
44.
|
Số đoàn viên công đoàn ưu tú do công đoàn cơ sở giới thiệu được kết nạp vào Đảng
|
người
|
|
|
V. Công tác nữ công
|
45.
|
Số người đạt danh hiệu “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”cấp cơ sở
|
người
|
|
|
46.
|
Số người đạt danh hiệu “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”cấp huyện, ngành
|
người
|
|
|
47.
|
Số lượng ủy viên Ban nữ công quần chúng cơ sở
|
người
|
|
|
VI. Đoàn viên, cán bộ công đoàn
|
48.
|
Tổng số đoàn viên công đoàn
|
người
|
|
|
49.
|
- Trong đó : nữ
|
người
|
|
|
50.
|
Số cán bộ công đoàn chuyên trách
|
người
|
|
|
51.
|
- Trong đó : nữ
|
người
|
|
|
52.
|
Số cán bộ công đoàn không chuyên trách
|
người
|
|
|
53.
|
- Trong đó : nữ
|
người
|
|
|
VII. Kết quả xếp loại CĐCS, NĐ (sau đây gọi chung là CĐCS)
|
54.
|
Tổng số CĐCS, NĐ đủ điều kiện xếp loại/ tổng số
|
CĐCS
|
/
|
|
55.
|
Số CĐCS vững mạnh xuất sắc
|
CĐCS
|
|
|
56.
|
Số CĐCS vững mạnh
|
CĐCS
|
|
|
57.
|
Số CĐCS loại khá
|
CĐCS
|
|
|
58.
|
Số CĐCS loại trung bình
|
CĐCS
|
|
|
59.
|
Số CĐCS loại yếu
|
CĐCS
|
|
|
60.
|
Số CĐCS không xếp loại
|
CĐCS
|
|
|
|
VIII. Công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công đoàn do công đoàn cấp trên cơ sở thực hiện
|
|
|
|
61.
|
Số lớp tập huấn đã tổ chức
|
Lớp
|
|
|
62.
|
Tổng số lượt cán bộ công đoàn tham dự
|
Lượt
|
|
|
63.
|
Tổng số kinh phí tập huấn
|
Đồng
|
|
|
|
Đề xuất, kiến nghị:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
TM. BAN THƯỜNG VỤ |
CHỦ TỊCH |