LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH THUẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG HUYỆN PHÚ QUÝ |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 05/HD-LĐLĐ
“V/v hướng dẫn báo cáo tổng kết
hoạt động công đoàn năm 2014”
|
Phú Quý, ngày 03 tháng 11 năm 2014
|
Kính gửi: - Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở, Công đoàn ngành
Thực hiện hướng dẫn số 356/HD-LĐLĐ, ngày 3/11/2014 của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Thuận về việc hướng dẫn báo cáo tổng kết năm 2014; căn cứ các nhiệm vụ công tác công đoàn năm 2014, Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện yêu cầu các công đoàn cơ sở, công đoàn ngành trực thuộc xây dựng báo cáo kết quả hoạt động công đoàn năm 2014 và xây dựng chương trình, nhiệm vụ công tác năm 2015 của cấp mình, tập trung vào những nội dung chủ yếu sau:
MẪU BÁO CÁO
|
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG HUYỆN PHÚ QUÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CĐCS.................................................... |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: ...../BC-CĐCS
|
................, ngày ..... tháng ...... năm 201
|
BÁO CÁO
Tổng kết hoạt động Công đoàn năm 2014 và phương hướng nhiệm vụ
năm 2015
I. TÌNH HÌNH CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG
- Nêu khái quát tình hình kinh tế - xã hội của ngành, địa phương tác động trực tiếp đến công nhân, viên chức, lao động và hoạt động công đoàn.
- Phản ánh về số lượng, chất lượng công nhân, viên chức, lao động của địa phương, ngành; tình hình việc làm, tiền lương, nhà ở, điều kiện lao động, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; thực hiện pháp luật lao động của doanh nghiệp, về thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; tính hình tranh chấp lao động, đình công; tư tưởng, tâm trạng, nguyện vọng của công nhân, viên chức, lao động.
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN NĂM 2014
1. Đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên và người lao động
- Công tác phổ biến các chính sách, pháp luật có liên quan trực tiếp đến công nhân, viên chức, lao động.
- Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật lao động, Luật Công đoàn tại các doanh nghiệp, nhằm phát hiện các vi phạm, kiến nghị các cơ quan chức năng xử lý vi phạm, kịp thời giải quyết vướng mắc, góp phần xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định, tiến bộ trong doanh nghiệp.
- Công tác phối hợp với cơ quan chức năng giải quyết chế độ, chính sách cho công nhân, lao động.
- Tổ chức các hoạt động chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho công nhân, viên chức, lao động, nhất là công nhân, lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Thực hiện quy chế dân chủ cở sở theo Nghị định 60/2013/NĐ-CP của Chính phủ và việc thực hiện Chương trình “Nâng cao chất lượng thương lượng, ký kết và thực hiện có hiệu quả thỏa ước lao động tập thể”.
- Hoạt động tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý của công đoàn theo Nghị quyết Đại hội IX Công đoàn tỉnh đề ra.
- Các hoạt động hưởng ứng Tuần lễ quốc gia về An toàn vệ sinh lao động - Phòng chống cháy nổ lần thứ 16, năm 2014 với chủ đề “Suy nghĩ và hành động vì mục tiêu không tai nạn lao đông, bệnh nghề nghiệp, cháy nổ tại nơi làm việc ” .
- Kết quả vận động công nhân, viên chức, lao động tham gia các hoạt động xã hội, đền ơn, đáp nghĩa, tương thân, tương ái; hoạt động hướng tới ngư dân, biển đảo.
2. Công tác tuyên truyền, giáo dục đoàn viên và người lao động, góp phần xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh
- Công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các Nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các Nghị quyết của Công đoàn, việc tuyên truyền Luật Công đoàn năm 2012, Bộ luật Lao động năm 2012; Hiến pháp năm 2013.
- Các hoạt động nhân dịp kỷ niệm 85 năm Ngày thành lập Công đoàn Việt Nam (28/7/1929- 28/7/2014).
- Các hoạt động hưởng ứng Chương trình “Tấm lưới nghĩa tình vì ngư dân Hoàng Sa và Trường Sa”; tuyên truyền về thành lập và phát triển nghiệp đoàn nghề cá…
- Công tác tham gia xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền; thực hiện Chỉ thị 03 CT/TW của Bộ Chính trị về “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; Chỉ thị số 22-CT/TW của Ban Bí thư khóa X về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp; tuyên truyền thực hiện chỉ tiêu và 4 Chương trình hành động theo tinh thần Nghị quyết Đại hội IX Công đoàn tỉnh.
- Các hoạt động trong “Tháng công nhân” và các đợt sinh hoạt chính trị trong cán bộ, công nhân, viên chức, lao động.
- Thực hiện Kế hoạch thực hiện Kết luận số 79-KL/TW ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW, ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về “Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
- Thực hiện Chương trình “Nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho đoàn viên và người lao động” theo Nghị quyết Đại hội IX Công đoàn tỉnh.
- Công tác phòng chống HIV/AIDS, ma túy, mại dâm, phòng chống tệ nạn xã hội trong công nhân, viên chức, lao động.
- Công tác tham gia cải cách hành chính và phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; thực hiện các Chỉ thị 27-CT/TU, 30-CT/TU và 40-CT/TU của Tỉnh ủy.
- Đẩy mạnh tuyên truyền thực hiện pháp luật về An toàn giao thông, văn hóa giao thông trong công nhân, viên chức, lao động.
- Công tác vận động cán bộ, công nhân, viên chức, lao động tích cực tham gia xây dựng Đảng; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phát triển đảng trong công nhân, lao động.
3. Tổ chức các phong trào thi đua
- Kết quả các phong trào thi đua nhân dịp diễn ra các sự kiện lịch sử, chính trị trọng đại của đất nước, đặc biệt là phong trào thi đua chào mừng kỳ niệm 85 năm ngày thành lập Công đoàn Việt Nam (28/7/1929 – 28/7/2014).
- Công tác phối hợp chỉ đạo, thực hiện tổ chức phong trào thi đua liên kết phục vụ công nghiệp hóa – hiện đại hóa Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mà trọng tâm là “Xây dựng nông thôn mới”. Phong trào thi đua “Xanh, sạch, đẹp, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động”.
- Việc triển khai kế hoạch tổ chức đại hội thi đua các cấp, tiến tới Đại hội thi đua yêu nước tỉnh Bình Thuận năm 2015.
- Công tác khen thưởng trong các phong trào thi đua.
4. Đổi mới nội dung, phương thức và nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức công đoàn và đội ngũ cán bộ công đoàn
- Triển khai thực hiện Chương trình “Phát triển đoàn viên giai đoạn 2013 – 2018” và Chương trình “Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ công đoàn”. Kết quả công tác phát triển đoàn viên và thành lập công đoàn cơ sở năm 2014.
- Việc triển khai Điều lệ Công đoàn Việt Nam và Hướng dẫn thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ công đoàn.
- Công tác chỉ đạo xây dựng công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn vững mạnh.
5. Công tác nữ công
- Công tác tuyên truyền các Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác nữ, về giới, bình đẳng giới; việc thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị; triển khai Chiến lược Quốc gia về Bình đẳng giới giai đoạn 2011 – 2020; Nghị quyết 6b của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn về “Công tác vận động nữ công nhân, lao động trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” .
- Hoạt động nữ công trong các khu công nghiệp, khu chế xuất; các hoạt động truyền thông về dân số, kế hoạch hoá gia đình, chăm sóc sức khoẻ sinh sản, an toàn vệ sinh thực phẩm, dinh dưỡng trong các bếp ăn tập thể.
- Công tác tham gia xây dựng và kiểm tra chính sách, pháp luật có liên quan đến lao động nữ.
- Công tác chăm lo cho con em công nhân, lao động các khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Các phong trào "Giỏi việc nước, đảm việc nhà", "Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc", "Nuôi con khoẻ, dạy con ngoan" trong nữ công nhân, viên chức, lao động.
- Công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
6. Công tác tài chính công đoàn
- Tình hình thực hiện thu - chi, quản lý ngân sách công đoàn, nhất là việc triển khai thực hiện các quy định của Luật Công đoàn năm 2012 và các văn bản hướng dẫn của Tổng Liên đoàn, của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh về tài chính công đoàn.
- Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác quản lý tài chính, tài sản công đoàn.
- Công tác phối hợp với cơ quan thuế thực hiện chương trình về trích nộp kinh phí công đoàn theo Luật công đoàn năm 2012 và Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 “Quy định chi tiết về tài chính công đoàn”.
7. Hoạt động của Uỷ ban Kiểm tra
- Trong năm hoạt động của UBKT ở CĐCS hoạt động như thế nào, kết quả ra sao?
8. Công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện
- Đánh giá kết quả hoạt động, chỉ đạo, lãnh đạo của tập thể BCH hoạt động như thế nào.
10. Những kiến nghị với Đảng, Nhà nước và Liên đoàn Lao động huyện.
- Nếu có................................................................................................
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2015
Từ tình hình phong trào công nhân, viên chức, lao động và hoạt động Công đoàn năm 2014 và căn cứ vào Nghị quyết Đại hội IX Công đoàn huyện, 04 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội IX Công đoàn tỉnh, nghị quyết đại hội công đoàn cấp mình, Ban Chấp hành các công đoàn cơ sở, Công đoàn ngành xác định nhiệm vụ chủ yếu cần tập trung chỉ đạo, thực hiện trong năm 2015.
Báo cáo gửi về Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện trước ngày 25/11/2014, gửi kèm file văn bản về địa chỉ hộp thư ldldphuquy@gmail.com. Riêng bảng số liệu thống kê (có biểu mẫu đính kèm) gửi về trước ngày 15/11/2014.
Lưu ý: Ban Chấp hành CĐCS căn cứ vào nội dung gợi ý của từng mục để việc viết báo cáo tổng kết hoạt động Công đoàn năm 2014. Trong quá trình viết báo cáo phải thể hiện rõ nội dung kèm theo số liệu minh họa cụ thể, tránh viết vòng vo, viết suông, sai yêu cầu về nội dung và thể thức theo mẫu.
Đề nghị các CĐCS, CĐ ngành nghiêm túc thực hiện, nếu đơn vị nào viết báo cáo sai một trong các yêu cầu nêu trên thì Liên đoàn Lao động huyện sẽ không nhận báo cáo. Căn cứ vào kết quả tổng hợp báo cáo năm 2014, UBKT Liên đoàn Lao động huyện sẽ thẩm tra lại trong đợt kiểm tra cuối năm và tham mưu cho Ban Thường vụ họp xét khen thưởng và phân loại cơ sở năm 2014.
|
TM. BAN CHẤP HÀNH |
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
- TT LĐLĐ tỉnh;
- TT. Huyện ủy;
- Các CĐCS trực thuộc;
- Lưu VT.
|
Đặng Minh Trí
|
BÁO CÁO SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN NĂM 2014
(Số liệu tính đến ngày 20/11/2014)
Lưu ý: Đây là biểu mẫu thống kê của Tổng Liên đoàn. Thông tin nào không có thì để trống. Để Văn phòng Liên đoàn Lao động huyện dễ thống kê, tổng hợp, các đơn vị không tự ý thêm bớt, thay đổi thứ tự các dòng, các cột trong biểu mẫu. Biểu mẫu gửi về Liên đoàn Lao động huyện Chậm nhất 15/11/2014.
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I. Tình hình lao động
|
|
1. Lao động
|
|
|
|
1.
|
Tổng số lao động
|
người
|
|
|
2.
|
- Trong đó: nữ
|
“
|
|
|
|
2. Việc làm
|
|
|
|
3.
|
Số lao động thiếu việc làm
|
người
|
|
|
4.
|
- Trong đó: nữ
|
“
|
|
|
|
3. Tiền lương
|
|
|
|
5.
|
Tiền lương bình quân tháng của 1 người lao động
|
đồng
|
|
|
|
+ Số người được tính
|
người
|
|
|
6.
|
Tổng số tiền doanh nghiệp còn nợ lương người lao động
|
đồng
|
|
|
|
4. Nhà ở
|
|
|
|
7.
|
Số người được nhà nước, cơ quan, doanh nghiệp bố trí nhà ở
|
người
|
|
|
8.
|
Số người phải tự thuê nhà ở
|
“
|
|
|
|
5. Thực hiện hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
|
9.
|
Số lao động được ký hợp đồng lao động
|
người
|
|
|
10.
|
Số lao động được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
người
|
|
|
|
6. Tranh chấp lao động tập thể, đình công
|
|
|
|
11.
|
Tổng số vụ tranh chấp lao động tập thể, đình công đã xảy ra
|
vụ
|
|
|
|
Nguyên nhân tranh chấp lao động tập thể, đình công:
|
|
|
|
12.
|
+ Về quyền của người lao động
|
vụ
|
|
|
13.
|
+ Về lợi ích của người lao động
|
“
|
|
|
14.
|
+ Về quyền và lợi ích của người lao động
|
“
|
|
|
15.
|
+ Về các nguyên nhân khác
|
“
|
|
|
|
7. Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
|
|
|
|
16.
|
Tổng số vụ tai nạn lao động
|
vụ
|
|
|
17.
|
Trong đó: Tai nạn lao động chết người
|
“
|
|
|
18.
|
Số người bị tai nạn lao động
|
người
|
|
|
19.
|
Số người chết vì tai nạn lao động
|
“
|
|
|
20.
|
Số người bị mắc bệnh nghề nghiệp
|
“
|
|
|
|
8. Thoả ước lao động tập thể
|
|
|
|
21.
|
Đơn vị có thoả ước lao động tập thể
|
Đơn vị
|
|
|
22.
|
Đơn vị không có thoả ước lao động tập thể
|
Đơn vị
|
|
|
|
9. Thực hiện quy chế dân chủ
|
|
|
|
23.
|
Đơn vị đã mở hội nghị người lao động / tổng số đơn vị phải tổ chức
|
Đơn vị
|
|
|
24.
|
Đơn vị đã mở hội nghị cán bộ, công chức/ tổng số đơn vị phải tổ chức
|
Đơn vị
|
|
|
25.
|
Đơn vị đã tổ chức đối thoại tại nơi làm việc với người lao động/ tổng số đơn vị phải tổ chức
|
Đơn vị
|
|
|
26.
|
Đơn vị có kiện toàn Ban Thanh tra nhân dân/ tổng số đơn vị có Ban Thanh tra nhân dân
|
Đơn vị
|
|
|
II. Chăm lo, bảo vệ lợi ích cho đoàn viên và người lao động
|
27.
|
Số đoàn viên và người lao động có khó khăn được công đoàn hỗ trợ, thăm hỏi (không tính các trường hợp được LĐLĐ tỉnh thăm)
|
người
|
|
|
28.
|
Số tiền hỗ trợ, thăm hỏi (không tính các trường hợp được LĐLĐ tỉnh thăm)
|
đồng
|
|
|
29.
|
Số đoàn viên và người lao động được khám sức khỏe định kỳ
|
người
|
|
|
30.
|
Số đoàn viên và người lao động bị xâm phạm về quyền, lợi ích được công đoàn cơ sở bảo vệ
|
người
|
|
|
III. Công tác thi đua
|
|
1. Sáng kiến kinh nghiệm
|
|
|
|
31.
|
Số sáng kiến kinh nghiệm đã viết
|
sáng kiến
|
|
|
32.
|
Số sáng kiến kinh nghiệm được công nhận
|
sáng kiến
|
|
|
33.
|
Giá trị làm lợi
|
đồng
|
|
|
34.
|
Tiền thưởng sáng kiến
|
đồng
|
|
|
|
2. Công trình, sản phẩm thi đua
|
|
|
|
35.
|
Số công trình, sản phẩm thi đua được công nhận
|
CT, SP
|
|
|
36.
|
Giá trị công trình, sản phẩm thi đua được công nhận
|
đồng
|
|
|
IV. Công tác tuyên truyền, giáo dục
|
|
1. Tuyên truyền, giáo dục
|
|
|
|
37.
|
Số cuộc tuyên truyền, phổ biến chỉ thị, nghị quyết, chính sách, pháp luật... do công đoàn tổ chức (kể cả số cuộc do LĐLĐ tỉnh tổ chức)
|
cuộc
|
|
|
38.
|
Số đoàn viên và người lao động được học tập, tuyên truyền, phổ biến các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các Nghị quyết của Công đoàn
|
người
|
|
|
|
2. Văn hóa, thể thao
|
|
|
|
39.
|
Số cuộc hội thao, hội diễn văn nghệ do công đoàn chủ trì hoặc phối hợp tổ chức
|
cuộc
|
|
|
40.
|
Số lượt người tham gia
|
người
|
|
|
|
3. Học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp
|
|
|
|
41.
|
Số đoàn viên và người lao động được học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp
|
người
|
|
|
42.
|
- Trong đó: nữ
|
người
|
|
|
|
4. Công đoàn giới thiệu đoàn viên ưu tú cho Đảng
|
|
|
|
43.
|
Số đoàn viên công đoàn ưu tú được công đoàn cơ sở giới thiệu cho Đảng
|
người
|
|
|
44.
|
Số đoàn viên công đoàn ưu tú do công đoàn cơ sở giới thiệu được kết nạp vào Đảng
|
người
|
|
|
V. Công tác nữ công
|
45.
|
Số người đạt danh hiệu “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”cấp cơ sở
|
người
|
|
|
46.
|
Số người đạt danh hiệu “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”cấp huyện, ngành
|
người
|
|
|
47.
|
Số lượng ủy viên Ban nữ công quần chúng cơ sở
|
người
|
|
|
VI. Đoàn viên, cán bộ công đoàn
|
48.
|
Tổng số đoàn viên công đoàn
|
người
|
|
|
49.
|
- Trong đó : nữ
|
người
|
|
|
50.
|
Số cán bộ công đoàn chuyên trách
|
người
|
|
|
51.
|
- Trong đó : nữ
|
người
|
|
|
52.
|
Số cán bộ công đoàn không chuyên trách
|
người
|
|
|
53.
|
- Trong đó : nữ
|
người
|
|
|
VII. Kết quả xếp loại CĐCS, NĐ (sau đây gọi chung là CĐCS)
|
54.
|
Tổng số CĐCS, NĐ đủ điều kiện xếp loại/ tổng số
|
CĐCS
|
|
|
55.
|
Số CĐCS vững mạnh xuất sắc
|
CĐCS
|
|
|
56.
|
Số CĐCS vững mạnh
|
CĐCS
|
|
|
57.
|
Số CĐCS loại khá
|
CĐCS
|
|
|
58.
|
Số CĐCS loại trung bình
|
CĐCS
|
|
|
59.
|
Số CĐCS loại yếu
|
CĐCS
|
|
|
60.
|
Số CĐCS không xếp loại
|
CĐCS
|
|
|
|
VIII. Công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công đoàn do công đoàn cấp trên cơ sở thực hiện
|
|
|
|
61.
|
Số lớp tập huấn đã tổ chức
|
Lớp
|
|
|
62.
|
Tổng số lượt cán bộ công đoàn tham dự
|
Lượt
|
|
|
63.
|
Tổng số kinh phí tập huấn
|
Đồng
|
|
|
Đề xuất, kiến nghị:……………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm 2014
TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH